Tại thị trường VN hiện nay, nhóm khách hàng tiềm năng có nhu cầu tìm mua một chiếc xe để sử dụng cá nhân trong tầm giá 600 – 700 triệu đồng khá lớn. Với tầm tiền này, có nhiều mẫu xe để lựa chọn bao gồm các phiên bản cao cấp của phân khúc B và các phiên bản tiêu chuẩn của phân khúc C.
Với các phiên bản cao cấp của phân khúc B, người mua có thể nhận được một chiếc xe nhiều trang bị hàng đầu phân khúc này, tuy nhiên kích thước và khung gầm cũng như thân vỏ của xe vẫn ít nhiều còn sự “rẻ tiền”. Với phiên bản tiêu chuẩn của các mẫu xe phân khúc C lớn hơn, người dùng sẽ có được một chiếc xe chắc chắn và “sang” hơn đôi chút. Tuy nhiên số tiền bỏ ra sẽ nhiều hơn.
Trong bài viết này, phiên bản Honda City 1.5 TOP có giá 599 triệu đồng cao nhất của Honda City sẽ được mang ra so sánh với phiên bản tiêu chuẩn có giá rẻ nhất của Mazda3 có giá 659 triệu đồng để xem đâu là lựa chọn hợp lý với mức chênh lệch 60 triệu đồng.
Ngoại thất
Mazda3 có thiết kế nhiều đường cong và đầy đặn còn Honda City có thiết kế nhiều đường thẳng góc cạnh
|
Thông số/Trang bị ngoại thất
|
Mazda3 1.5
|
Honda City 1.5 TOP
|
Dài x rộng x cao (mm)
|
4.580 x 1.795 x 1.450
|
4.440 x 1.694 x 1.477
|
Chiều dài cơ sở (mm)
|
2.700
|
2.600
|
Khoảng sáng gầm xe (mm)
|
155
|
135
|
Trọng lượng không tải (kg)
|
1.300
|
1.124
|
Thể tích khoang hành lý (lít)
|
414
|
536
|
Đèn pha
|
Halogen, Projector
|
LED
|
Đèn hậu
|
Halogen
|
Halogen
|
Đèn sương mù
|
LED
|
LED
|
Mâm, lốp
|
Mâm đúc hợp kim 16 inch, 205/60R16
|
Mâm đúc hợp kim 16 inch, 185/55R16
|
Gương chiếu hậu
|
Gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ
|
Gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ
|
Xét theo phân khúc, Honda City thuộc phân khúc B có kích thước và định vị thấp hơn Mazda3 thuộc phân khúc C. Chính vì thế, các thông số về kích thước tổng thể, chiều dài cơ sở, trọng lượng, khoảng sáng gầm của Mazda3 đều vượt trội hơn Honda City.
Một điều khá thú vị khi Mazda3 có kích thước lớn hơn Honda City nhưng khoang chứa hành lý của City lại rộng hơn, 536 lít so với 414 lít của Mazda3.
Mazda3 ở phân khúc cao hơn Honda City nên kích thước tổng thể vượt trội hơn
|
Trang bị hệ thống chiếu sáng Honda City cũng vượt trội hơn khi sử dụng đèn LED ở cụm chiếu sáng trước, bao gồm cả đèn sương mù so với bóng Halogen có Projector của Mazda3. Đèn hậu của Mazda3 và Honda City đều là Halogen.
Gương chiếu hậu của cả hai đều gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Mâm xe đều có kích thước 16 inch nhưng lốp xe Mazda3 rộng hơn Honda City.
Thiết kế ngoại thất Mazda3 sử dụng nhiều đường cong bo tròn với nhiều mảng khối tạo cho tổng thể xe sự đầy đặn, chắc chắn. Với Honda City, phong cách thiết kế mẫu xe này sử dụng nhiều đường thẳng và các đường gân mạnh mẽ, hiện đại. Tùy theo gu thẩm mỹ của mỗi người sẽ thích thiết kế của Honda City hay Mazda3.
Nội thất
Thiết kế nội thất Mazda3 đẹp và sang hơn Honda City
|
Trang bị nội thất
|
Mazda3 1.5
|
Honda City 1.5 TOP
|
Chất liệu bọc ghế
|
Da màu đen
|
Da màu đen
|
Ghế
|
Ghế lái chỉnh tay
Hàng ghế thứ hai gập 60:40
|
Ghế lái chỉnh tay
Hàng ghế thứ hai gập 60:40
|
Vô lăng
|
3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh, lẫy chuyển số, trợ lực điện.
|
3 chấu, tích hợp điều chỉnh âm thanh, lẫy chuyển số, trợ lực điện.
|
Phanh tay điện tử
|
Có
|
Không
|
Hệ thống giải trí
|
DVD, màn hình cảm ứng 7inch, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio
|
DVD, màn hình cảm ứng 6.8inch, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio
|
Hệ thống âm thanh
|
6 loa
|
8 loa
|
Điều hòa
|
Tự động
|
Tự động, có cửa gió hàng ghế sau
|
Cửa sổ trời
|
Có
|
Không
|
Chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm
|
Có
|
Có
|
Mazda3 có thiết kế nội thất hiện đại và thể thao hơn với ghế ngồi ôm sát, ốp nhựa trang trí giả carbon, ghế ngồi bọc da màu đen. Trong khi đó, thiết kế nội thất City trông đơn giản hơn so với Mazda3 với táp lô trải dài và màn hình trung tâm liền với táp lô thay vì đặt nổi như Mazda3. Các chi tiết như cần số, nút bấm, vô lăng của Honda City cũng thiếu sự hoàn thiện hơn so với Mazda3.
Về trang bị tiện nghi ở nội thất, một điều khá thú vị khi Mazda3 1.5 và Honda City 1.5 khá tương đồng nhau. Nội thất đều bọc da màu đen, ghế chỉnh tay, vô lăng tích hợp nhiều nút bấm, chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm, hệ thống giải trí với đầu DVD, màn hình cảm ứng hỗ trợ nhiều kết nối.
Mazda3 và Honda City đều có nhiều trang bị tiện nghi và đáp ứng thoải mái cho người dùng
|
Mazda3 vượt trội hơn Honda City về trang bị khi sử dụng phanh tay điện tử và có thêm cửa sổ trời, trong khi đó Honda City lại có cửa gió hàng ghế sau và âm thanh tới 8 loa thay vì 6 loa như Mazda3.
Nhìn chung, nội thất Mazda3 có độ hoàn thiện và “sang” hơn đôi chút so còn Honda City lại có thêm một số tính năng tiện ích cho hành khách. Độ thoải mái về không gian trên Honda City và Mazda3 khá tương đương nhau ở cả 2 hàng ghế.
Động cơ và trang bị an toàn
Vận hành, an toàn
|
Mazda3 1.5
|
Honda City 1.5 TOP
|
Loại động cơ
|
Xăng Sky Active, I4, 16 van, 1.5 lít
|
Xăngi-VTEC, I4, 16 van, 1.5 lít
|
Công suất
|
110 mã lực tại 6.000 vòng/phút
|
118 mã lực tại 6.600 vòng/phút
|
Mô men xoắn
|
144 Nm tại 4.000 vòng/phút
|
145 Nm tại 4.600 vòng/phút
|
Hộp số
|
Tự động 6 cấp
|
Tự động vô cấp CVT
|
Túi khí
|
4
|
6
|
Chống bó cứng phanh ABS
|
Có
|
Có
|
Phân phối lực phanh điện tử EBD
|
Có
|
Có
|
Phanh khẩn cấp BA
|
Có
|
Có
|
Cân bằng điện tử
|
Có
|
Có
|
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
|
Có
|
Có
|
Cruise Control
|
Có
|
Có
|
Hệ thống kiểm soát gia tốc
|
Có
|
Không
|
Hệ thống Start/Stop động cơ
|
Có
|
Không
|
Phanh trước/sau
|
Đĩa/Đĩa
|
Đĩa/Tang trống
|
Camera lùi
|
Có
|
Có
|
Cảm biến lùi
|
Không
|
Có
|
Chống trộm
|
Có
|
Có
|
Động cơ của cả Mazda3 và Honda City đều có cùng dung tích 1.5 lít, I4, 16 van nhưng động cơ của Honda City nhỉnh hơn một chút về sức mạnh so với Mazda3. Mazda3 sử dụng hộp số tự động 6 cấp. Trong khi đó Honda City sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.
Động cơ và trang bị an toàn của Mazda3 và Honda City khá “ngang tài ngang sức”
|
Về trang bị an toàn, cả hai mẫu xe này đều được trang bị các tính năng an toàn khá đầy đủ như: Phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Cruise Control, camera lùi, chống trộm.
Tuy nhiên, Mazda3 lại vượt trội hơn ở các tính năng: hệ thống kiểm soát gia tốc, Start/Stop động cơ, thắng đĩa ở cả 4 bánh. Ngược lại, Honda City lại vượt trội hơn khi có tới 6 túi khí và cảm biến lùi thay vì 4 túi khí như Mazda3.
Nhìn chung ở khoản vận hành và trang bị an toàn, Mazda3 1.5 và Honda City 1.5 TOP khá “ngang tài ngang sức”.
Giá bán và đánh giá
Theo giá bán công bố từ THACO và Honda Việt Nam công bố tháng 5.2018, phiên bản tiêu chuẩn Mazda3 1.5 có giá 659 triệu đồng còn City 1.5 TOP có giá bán 599 triệu đồng. Như vậy, Mazda3 1.5 có giá bán cao hơn Honda City 1.5 TOP 60 triệu đồng.
Việc lựa chọn Honda City 1.5 TOP và Mazda3 1.5 khá khó khăn với mức chênh lệch hợp lý 60 triệu đồng
|
Qua so sánh có thể thấy, Mazda3 có kích thước tổng thể lớn hơn, nội thất nhiều tiện nghi và độ hoàn thiện các chi tiết cao hơn so với Mazda3 còn Honda City dù ở phân khúc thấp hơn nhưng một số trang bị lại không thua kém nhiều, thậm chí còn vượt trội hơn về hệ thống chiếu sáng, số túi khí, cảm biến lùi so với Mazda3 ở phân khúc cao hơn.
Với mức chênh lệch giá bán 60 triệu đồng giữa Mazda3 1.5 và Honda City 1.5 TOP, người mua sẽ khá khó khăn khi cân nhắc giữa hai mẫu xe này. Nếu muốn tiết kiệm chi phí mua xe, Honda City là lựa chọn hợp lý cho một chiếc sedan phổ thông có đầy đủ trang bị cần thiết phục vụ người dùng. Nếu cần đòi hỏi sự hoàn thiện và sang trọng hơn thì Mazda3 là lựa chọn hợp lý, tất nhiên người mua sẽ phải chấp nhận bỏ ra thêm 60 triệu đồng.
Minh Kha